Những lưu ý khi chọn inox
| 24/08/2021Ngày nay thép không gỉ hay còn gọi là inox, SUS (stainess steel) đã trở thành loại vật liệu phổ biến, được sử dụng rất nhiều hiện nay. Inox được biết đến nhờ khả năng chống gỉ sét, chống ăn mòn rất tốt được ứng dụng rất nhiều trong cơ khí, ô tô, y tế, gia dụng …
Với nhiều mác inox khác nhau cho phép vật liệu này phù hợp với các ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Tuy nhiên, với quá nhiều loại inox với các Grade khác nhau đòi hỏi người tiêu dùng phải am hiểu tính chất của từng loại. Để việc lựa chọn được dễ dàng và đúng với điều kiện làm việc của chúng. Ngoài ra việc chọn đúng loại vật liệu inox còn giúp tiết kiệm chi phí vật liệu, thời gian gia công và chất lượng sản phẩm.
Có thể bạn thích: Các loại lưới inox và những ứng dụng của nó
Sau đây là những lưu ý khi chọn lựa sản phẩm inox để các bạn tham khảo:
Thép không gỉ-inox có cần phải có hình thức tốt?
Nếu ứng dụng của bạn đòi hỏi khả năng định hình tốt, hãy tránh chọn nhóm thép không rỉ martensitic nhé. Hãy thử chọn một loại inox nhóm austenitic như 304 hoặc một loại inox ferritic như 430.
Nếu ứng dụng của bạn yêu cầu khả năng định hình tốt, hãy chọn inox thuộc nhóm austenitic như 304 hoặc một loại inox ferritic như 430. Tránh chọn inox thuộc nhóm martensitic nhé.
Bởi vì, thép không gỉ thuộc nhóm Martensitic như 410 cứng và giòn, không dễ để có thể định hình. Thép không gỉ nhóm austenitic thường là sự lựa chọn tốt nhất cho việc gia công định hình. Phổ biến nhất trong nhóm này là inox 304 với những ưu điểm tốt thường được ứng dụng cho các thiết bị cần gia công chấn gấp tạo hình.
Loại inox bạn chọn có cần phải hàn?
Hàn inox rất khác biệt so với hàn các loại thép thông thường. Nó có thể dẫn đến các vấn đều như ăn mòn giữa các hạt, nứt nóng và nứt ăn mòn ứng suất. Các loại inox có tính hàn tốt là loại inox thuộc nhóm austenitic. Tốt nhất nên chọn các loại inox như 304 hoặc 304L. Loại inox 304L có hàng lượng carbon (C) thấp hơn nên giúp nó ngăn chặn được sự ăn mòn giữa các hạt.
Các loại thép không gỉ như Ferritic như inox 439 hoặc inox 430 cũng có thể dễ dàng hàn. Inox Martensitic thường không nên sử dụng để hàn. Tuy nhiên, một số loại inox martensitic với lượng carbon thấp hơn có thể dùng để hàn.
Loại inox đó có cần phải được gia công?
Nếu cần phải thực hiện gia công, cần phải có sự xem xét đặc biệt khi lựa chọn thép không gỉ. Hầu hết các loại inox đều có thể gia công được, nhưng nó rất dễ bị cứng. Để giải quyết được vấn đề này thì các thiết bị phục vụ cho gia công phải trong tình trạng hoạt động tốt. Điều này giúp quá trình gia công đạt được sự tối ưu về thời gian và tốc độ.
Giống như đối với thép carbon (C) lưu huỳnh (S) có thể được thêm vào để tăng khả năng gia công.
Ví dụ:
Inox 303 nó rất giống với SUS 304 ngoại trừ thành phần lưu huỳnh (S) được thêm vào để phục vụ mục đích gia công.
Inox ferritic 416 cũng được thêm lưu huỳnh trong thành phần hợp kim giúp gia công dễ dàng hơn.
Khả năng chống ăn mòn như thế nào là đủ?
Inox thường được sử dụng nhiều nhờ vào khả năng chống ăn mòn của nó. Tuy nhiên, khả năng chống ăn mòn là hoàn toàn khác nhau giữa các loại inox. Đây là điều quan trọng để chọn lựa được mác inox thích hợp.
Thép không gỉ Austenitic thường mang đến khả năng chống ăn mòn tốt nhất vì lượng Crom (Cr) cao. Điều đó có nghĩa là inox 304 trở thành sự lựa chọn tuyệt vời khi khả năng chống ăn mòn là tiêu chí quan trọng mà quý khách cần cho sản phẩm của mình.
Giống với inox 301 thì inox 316 có thêm thành phần molypden (Mo) giúp tăng thêm khả năng chống ăn mòn, đây cũng là dòng inox cao cấp nhất. Các loại vòi phun (nozzle) trong các bể phun, giàn phun hóa chất hoặc tiếp xúc với các dung dịch ăn mòn thường được sử dụng chất liệu là inox 316.
Thép không gỉ ferritic và martensitic thường có giá thành rẻ hơn thép không rỉ austenit vì chúng có hàm lượng Niken (Ni) ít hơn và đôi khi ít Crôm (Cr) hơn thép không rỉ austenit. Điều này làm cho khả năng chống ăn mòn bị giảm đi đáng kể.
Các yêu cầu sức bền của thép không rỉ là gì?
Sức bền vật liệu rất cao có thể đạt được với inox martensitic, như inox 440C; 17-4 PH và 15-5 PH. Thép không gỉ Austenitic, chẳng hạn như inox 316, cũng có thể cung cấp cường độ cao, mặc dù không cao bằng các loại martensitic. Thép không gỉ Austenitic cũng có nhiều Niken (Ni) hơn các loại thép không gỉ khác. Vì vậy, inox 316 sẽ có độ dẻo dai và độ dẻo cao hơn thép không gỉ ferritic và martensitic. Thép không gỉ Duplex có thể cung cấp các đặc tính thép không rỉ ferritic trong khi vẫn duy trì độ dẻo và độ dẻo dai gần với thép không rỉ austenitic.
Thép không gỉ có cần phải được xử lý nhiệt?
Nếu thép không gỉ cần phải xử lý nhiệt, điều quan trọng là phải biết các loại thép không gỉ khác nhau có thể bị ảnh hưởng như thế nào. Đối với hầu hết các sản phẩm, thép không gỉ austenitic và thép không gỉ ferritic không cứng khi xử lý nhiệt. Thép không gỉ có thể xử lý nhiệt thường là martensitic. Ví dụ trong số này là inox 440C và 17-4 PH.
>>> Tham khảo thêm: So sánh giữa inox và nhôm, So sánh lưới inox và lưới kẽm
Các ứng dụng tiêu biểu
Đôi khi cách tốt nhất và dễ dàng nhất để lựa chọn loại inox nên được sử dụng trong gia công sản phẩm. Là căn cứ vào những ứng dụng trước đó đã sử dụng loại inox nào đem lại hiệu quả cao nhất. Sau đây là một số ứng dụng điển hình cho một số loại thép không gỉ mà bạn có thể tham khảo.
Thép không gỉ Ferritic:
- Inox 409: Hệ thống xả ô tô và bộ trao đổi nhiệt
- Inox 416: Trục, trục và ốc vít
- Inox 430: Công nghiệp thực phẩm và thiết bị
- Inox 439: Linh kiện hệ thống ống xả ô tô
Thép không gỉ Austenitic:
- Inox 304L: Ứng dụng inox 304 yêu cầu khả năng hàn được
- Inox 304: Các ứng dụng chung là thép không rỉ Austenit
- Inox 309: Các ứng dụng liên quan đến môi trường làm việc với nhiệt độ cao
- Inox 303: Chốt pin, phụ tùng cơ khí, bánh răng
- Inox 316: Ứng dụng hóa học (hóa chất, tẩy rửa, nước…)
- Inox 316L: Ứng dụng inox 316 yêu cầu khả năng hàn
Thép không gỉ Martensitic:
- Inox 440C: Vòng bi, dao và các ứng dụng chống mài mòn khác
- Inox 410: Thép không rỉ martensitic
Thép không gỉ cứng:
- 15-5 PH: Van, phụ kiện và ốc vít
- 17-4 PH: Ứng dụng hàng không vũ trụ, hạt nhân và hóa học
Thép không gỉ Duplex:
- 2205: Bộ trao đổi nhiệt và bình chịu áp lực
- 2507: Bình chịu áp lực và nhà máy khử muối
Với những lưu ý khi lựa chọn inox đã nêu ở trên, hi vọng các bạn sẽ có thêm kiến thức hữu ích để chọn lựa cho mình loại inox thích hợp với ứng dụng và mục đích sử dụng.
Việc chọn lựa được loại vật liệu thích hợp sẽ giúp bạn tiết kiệm được chi phí về vật tư, giảm thời gian gia công đồng thời cũng nâng cao được chất lượng sản phẩm. Ngoài ra chất lượng sản phẩm được nâng cao tối ưu hóa chi phí sản xuất cũng góp phần nâng cao sức cạnh tranh cho sản phẩm
Nếu thấy bài viết này có ích, hãy chia sẻ với bạn bè và để lại góp ý hoặc đánh giá của bạn trong phần bình luận của chúng tôi ở phía dưới.
Có thể bạn quan tâm: Bảng giá các loại lưới inox