Tìm hiểu lưới thép hàn trong xây dựng
| 27/06/2021Sự phát triển trong công nghệ sản xuất ngày càng có nhiều sản phẩm, nguyên vật liệu mới được ra đời. Chúng đáp ứng được nhu cầu và thị hiếu ngày càng tăng của người tiêu dùng. Trong đó nhu cầu về nhà ở và các công trình hạ tầng kỹ thuật luôn luôn đòi hỏi ngày một cao hơn. Một trong những sản phẩm góp phần nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ thi công đó chính là lưới thép hàn. Vậy lưới thép hàn là gì? Lưới được sản xuất theo tiêu chuẩn nào? Quy cách ra sao? Hãy cùng với công ty IME tìm hiểu nhé!
Lưới thép hàn là gì?
Lưới thép hàn hay còn gọi là lưới hàn chập tiếp điểm. Lưới được sản xuất từ thép kéo nguội cường độ cao, sợi thép được hàn chập tiếp xúc với nhau tạo thành tấm lưới liên kết. Lưới hàn được sử dụng để thay thế các loại lưới buộc thủ công đổ bê tông hoặc sử dụng làm hàng rào. Lưới thép hàn được sản xuất bằng máy hàn tự động với công suất lớn nên chất lượng mối hàn rất đảm bảo. Khoảng cách các ô lưới đều nhau theo đúng thiết kế với sai số rất thấp.
Bảng quy cách và tiêu chuẩn của lưới thép hàn
Trên thị trường hiện nay, lưới thép hàn được sản xuất với rất nhiều quy cách khác nhau. Điều này đôi khi gây ra những khó khăn cho khách hàng khi chọn lựa sản phẩm này. Để quý khách nắm rõ hơn về các loại lưới thép này, Công ty IME xin giới thiệu bảng quy cách các loại lưới thép hàn được sản xuất nhiều nhất hiện nay.
BẢNG QUY CÁCH LƯỚI THÉP HÀN
STT | Loại lưới thép | Mắt lưới – ô lưới (mm) | Đường kính sợi thép (mm) | Khối lượng (kg/ ) | Loại lưới thép | Mắt lưới – ô lưới (mm) | Đường kính sợi thép (mm) | Khối lượng (kg/ ) |
Lưới thép hàn ô vuông | Lưới thép hàn ô chữ nhật | |||||||
1 | A12 | 200×200 | 12 | 8.89 | B12 | 100×200 | 12×8 | 10.90 |
2 | A11 | 200×200 | 11 | 7.46 | B11 | 100×200 | 11×8 | 9.43 |
3 | A10 | 200×200 | 10 | 6.16 | B10 | 100×200 | 10×8 | 8.14 |
4 | A9 | 200×200 | 9 | 4.99 | B9 | 100×200 | 9×8 | 6.97 |
5 | A8 | 200×200 | 8 | 3.95 | B8 | 100×200 | 8×8 | 5.93 |
6 | A7 | 200×200 | 7 | 3.02 | B7 | 100×200 | 7×7 | 4.53 |
7 | A6 | 200×200 | 6 | 2.22 | B6 | 100×200 | 6×6 | 3.73 |
8 | A5 | 200×200 | 5 | 1.54 | B5 | 100×200 | 5×5 | 3.05 |
9 | A4 | 200×200 | 4 | 0.99 | C12 | 100×400 | 12×8 | 9.87 |
10 | E12 | 150×150 | 12 | 11.84 | C11 | 100×400 | 11×8 | 8.44 |
11 | E11 | 150×150 | 11 | 9.95 | C10 | 100×400 | 10×6 | 6.72 |
12 | E10 | 150×150 | 10 | 8.22 | C9 | 100×400 | 9×6 | 5.55 |
13 | E9 | 150×150 | 9 | 6.66 | C8 | 100×400 | 8×5 | 4.34 |
14 | E8 | 150×150 | 8 | 5.26 | C7 | 100×400 | 7×5 | 3.41 |
15 | E7 | 150×150 | 7 | 4.03 | C6 | 100×400 | 6×5 | 2.61 |
16 | E6 | 150×150 | 6 | 2.96 | D1 | 50×50 | F1 | 3 |
17 | E5 | 150×150 | 5 | 2.06 | D2 | 25×25 | F2 | 5.5 |
18 | E4 | 150×150 | 4 | 1.32 | D2.5 | 35×35 | F2.5 | 3.25 |
19 | F12 | 100×100 | 12 | 17.78 | D3 | 50×50 | F3 | 4 |
20 | F11 | 100×100 | 11 | 14.91 | D4 | 150×150 | F4 | 2.7 |
21 | F10 | 100×100 | 10 | 12.32 | D4 | 200×200 | F4 | 2 |
22 | F9 | 100×100 | 9 | 9.98 | D5 | 50×150 | F5 | 5.02 |
23 | F8 | 100×100 | 8 | 7.90 | D5 | 50×200 | F5 | 4.13 |
24 | F7 | 100×100 | 7 | 6.04 | D6 | 150×150 | F6 | 4.5 |
25 | F6 | 100×100 | 6 | 4.44 | D8 | 200×200 | F8 | 4.8 |
26 | F5 | 100×100 | 5 | 3.08 | D10 | 200×200 | F10 | 5.0 |
27 | F4 | 100×100 | 4 | 1.97 | D12 | 250×250 | F12 | 5.02 |
– Tên của các loại lưới gồm một chữ cái (A, E, F chỉ lưới hàn ô vuông) hay (B, C chỉ lưới hàn ô chữ nhật) và một số chỉ cỡ sợi dọc.
Những lưu ý khi sử dụng lưới thép hàn
Trong quá trình thi công và nghiệm thu lưới thép hàn, cần phải chú ý những yếu tố dưới đây:
a. Dung sai cho phép đối với cỡ sợi của lưới thép hàn
Cỡ sợi | Dung sai |
≤ 5 | ± 4% |
5 < cỡ sợi ≤ 9 | ± 4,5% |
> 9 | ± 5% |
b. Sai lệch hình học cho phép đối với lưới thép hàn
– Chiều dài và chiều rộng là ± 25mm hoặc ± 0,5% lấy số lớn hơn.
– Khoảng cách giữa các dây là 10mm hoặc 7,5% lấy số lớn hơn.
c. Công thức quy đổi từ thép buộc tay sang lưới thép hàn
S1 = (S2 x F2) : F1
Trong đó:
– S1 là diện tích lưới thép hàn
– S2 là diện tích lưới thép rời
– F1 là cường độ tính toán của lưới thép hàn
– F2 là cường độ tính toán của lưới thép rời
d. Điều kiện đối với cường độ của thép cán nóng và thép kéo nguội
– Đối với thép cán nóng:
+ Thép CB240T: giới hạn chảy tối thiểu là 240 Mpa và giới hạn bền tối thiểu là 380 Mpa.
+ Thép CB300T: giới hạn chảy tối thiểu là 300 Mpa và giới hạn bền tối thiểu là 440 Mpa.
– Đối với thép kéo nguội:
+ Giới hạn bền tối thiểu là 550 Mpa.
+ Giới hạn chảy tối thiểu là 485 Mpa.
– Mắt lưới: 50×50, 100 x 100, 150 x 150, 200 x 200, 50 x 150, 50 x 200 ….
– Ứng suất tối thiểu của mối hàn: > 250 Mpa
– Hình thức: dạng có gân hoặc dạng trơn
Ứng dụng của lưới thép hàn
Với nhiều ưu điểm lưới thép hàn đàng được sử dụng ngày càng nhiều trong xây dựng cũng như cuộc sống hàng ngày. Lưới thép hàn giúp tiết kiệm được chi phí nhân công, giám sát và hao tốn thất thoát vật tư trên công trường.
Lưới được sử dụng dùng làm cốt thép trong thi công các kết cấu bê tông thay cho lưới thép buộc tay như kết cấu sàn nền, sàn tầng, sàn mái hay vách tường; làm thép vỉ móng, kết cấu nhà cao tầng.
Kết cấu các công trình hạ tầng kỹ thuật như: đường đi, đường nội bộ,…; kết cấu sân bến, bãi, cầu, cảng,…; cống hộp, hố ga, đan bê tông, kết cấu vỉa hè, cột đúc sẵn,…; kết cấu cống rãnh, kênh mương, bể nước…; chống nứt cho các kết cấu bê tông cốt thép,….
Bên cạnh đó, một số loại lưới thép hàn có đặc tính chuyên biệt, sử dụng riêng cho các dự án, hạng mục yêu cầu cao như kết cấu bê tông cảng biển, sân bay, đập thủy lợi … và còn rất nhiều ứng dụng hữu ích khác nữa.
Trong đời sống: lưới còn được sử dụng để làm hàng rào, kệ chứa hàng….
Trong nông nghiệp: được sử dụng làm chuồng trại nuôi nhốt gia súc gia cầm.
>>> Tham khảo thêm: lưới thép hàn mạ kẽm làm hàng rào
Những ưu điểm và hạn chế của lưới thép hàn trong xây dựng
– Hiện nay, lưới thép hàn đang được sử dụng ngày càng phổ biến và rất được ưa chuộng bởi nó tập hợp những đặc điểm sau:
– Có thể thay thế cách buộc lưới thủ công, nhờ vậy nên đẩy nhanh tiến độ, giảm được chi phí nhân công.
– Lưới có cường độ cao, ít bị biến dạng, tăng khả năng chống nứt cho bê tông.
– Dễ dàng vận chuyển lưu kho cũng như lắp đặt ngoài công trường.
– Phù hợp với nhiều cấu kiện, dự án nhờ quy cách đa dạng, sử dụng linh hoạt.
– Dây chuyền sản xuất hiện đai, tự động hóa cao nên sản lượng lưới sản xuất ra rất cao.
– Với cấu tạo dạng tấm lắp ghép, giảm thiểu tối đa tình trạng thất thoát, hao hụt nguyên vật liệu trong quá trình thi công.
– Quy trình sản xuất lưới thép hàn hoàn toàn tự động nên chất lượng sản phẩm luôn đồng đều ổn định.
Ngoài ra, lưới thép được sản xuất theo yêu cầu của khách hàng nên có thể đáp ứng được mọi yêu cầu về kích thước, hình dáng.
Ngoài những ưu điểm kể trên, lưới thép hàn cũng có những mặt hạn chế nhất định như lưới thép hàn sản xuất ra thường ở dạng nguyên tấm nên đôi khi gây khó khăn trong khâu vận tải, làm tăng chi phí vận chuyển hàng hóa đến công trình. Vì lưới thép hàn ở dạng tấm nên khi thi công phải nối chồng các tấm lưới lại với nhau làm phát sinh nhiều mối nối.
Mua lưới thép hàn chất lượng cao tại IME
Hiện nay, sử dụng lưới thép hàn đang là một phương án có nhiều ưu điểm dành cho các dự án xây dựng và các lĩnh vực liên quan. Bởi vì loại vật liệu này ít bị ăn mòn hay gỉ sét, phù hợp với nhu cầu sử dụng đa dạng của công trình. Hơn nữa, sản phẩm này còn góp phần làm giảm thiểu chi phí cũng như đẩy nhanh được tiến độ thi công. Một sản phẩm tuyệt vời như thế, quý khách có thể tìm được ở đâu?
Đó chính là lưới thép hàn IME – Một sự lựa chọn hoàn hảo cho quý khách hàng.
Với nhà xưởng sản xuất quy mô lớn, máy móc thiết bị hiện đại, đội ngũ kỹ sư và công nhân nhiều năm kinh nghiệm. Lưới thép hàn sản xuất tại IME ngày càng hoàn thiện về chất lượng để có thể cung cấp ra thị trường những sản phẩm tốt nhất, giá cạnh tranh nhất. Góp phần nâng cao chất lượng cũng như thẩm mỹ của các công trình. Hãy nhanh chóng chọn lưới thép hàn của công ty IME để phục vụ cho nhu cầu sử dụng của mình ngay nhé.
CÔNG TY TNHH TM DV TV KỸ THUẬT IME
- Địa chỉ: Số 16/2H Đoàn Nguyễn Tuấn, Ấp 2, Xã Tân Quý Tây, Huyện Bình Chánh, TP.HCM.
- Số điện thoại: 09 38 38 59 57
- Email: imecomtech@gmail.com